Bê tông được ứng dụng rộng rãi trong xây dựng các công trình từ nhà ở, chung cư, đường sá, cầu cống đến các công trình công nghiệp, thủy lợi,...
BÊ TÔNG LÀ GÌ? CÁC LOẠI BÊ TÔNG PHỔ BIẾN TRONG XÂY DỰNG
Bê tông từ lâu đã trở thành vật liệu xây dựng không thể thiếu trong đời sống hiện đại. Nhờ những ưu điểm vượt trội về độ bền, khả năng chịu lực, chống cháy và giá thành hợp lý, bê tông được ứng dụng rộng rãi trong xây dựng các công trình từ nhà ở, chung cư, đường sá, cầu cống đến các công trình công nghiệp, thủy lợi,...
Vậy bê tông là gì? Trong bài viết này, Pescons sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cơ bản về loại vật liệu quan trọng này, bao gồm thành phần cấu tạo, phân loại và ưu - nhược điểm.
Vậy bê tông là gì? Trong bài viết này, Pescons sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cơ bản về loại vật liệu quan trọng này, bao gồm thành phần cấu tạo, phân loại và ưu - nhược điểm.
Bê tông là gì?
Bê tông là một vật liệu trong xây dựng được tạo thành từ việc trộn lẫn các thành phần sau theo tỷ lệ nhất định:- Cốt liệu thô: Bao gồm đá dăm, sỏi, gạch vỡ,... có kích thước lớn hơn 5mm.
- Cốt liệu mịn: Bao gồm cát, tro bay, xỉ,... có kích thước nhỏ hơn 5mm.
- Chất kết dính: Thường là xi măng Portland, có vai trò liên kết các cốt liệu lại với nhau.
- Nước: Giúp cho hỗn hợp bê tông dễ trộn và sệt lại sau khi đóng rắn.
- Phụ gia: Có thể được thêm vào để cải thiện một số tính chất của bê tông như độ chảy, thời gian ninh kết, độ dẻo,...
Phân loại bê tông
Bê tông có thể được phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau, bao gồmTheo dạng chất kết dính
- Bê tông xi măng: Đây là loại bê tông phổ biến nhất, được sử dụng trong hầu hết các công trình xây dựng. Chất kết dính của bê tông xi măng là xi măng Portland.
- Bê tông silicat: Chất kết dính của bê tông silicat là vôi. Loại bê tông này có cường độ thấp hơn bê tông xi măng, nhưng có khả năng chịu nhiệt tốt hơn.
- Bê tông thạch cao: Chất kết dính của bê tông thạch cao là thạch cao. Loại bê tông này có cường độ thấp và thời gian ninh kết nhanh, thường được sử dụng cho các công trình tạm thời.
- Bê tông chất kết dính hỗn hợp: Loại bê tông này sử dụng hỗn hợp hai hoặc nhiều loại chất kết dính khác nhau.
- Bê tông polime: Chất kết dính của bê tông polime là nhựa polymer. Loại bê tông này có độ bền cao, chống thấm tốt và có thể gia cố bằng sợi thủy tinh hoặc sợi carbon.
- Bê tông dùng chất kết dính đặc biệt: Loại bê tông này sử dụng các chất kết dính đặc biệt như lưu huỳnh, bitum,...
Theo công dụng
- Bê tông cốt thép: Loại bê tông này được gia cố bằng thép để tăng cường độ chịu lực. Bê tông cốt thép được sử dụng rộng rãi trong các công trình xây dựng chịu lực như nhà cao tầng, cầu cống,...
- Bê tông nhẹ: Loại bê tông này được làm từ các loại cốt liệu nhẹ như đá trân châu, xỉ, tro bay,... Bê tông nhẹ có trọng lượng riêng nhỏ hơn bê tông thường, do đó có thể giảm tải trọng cho công trình và tiết kiệm vật liệu xây dựng.
- Bê tông thủy công: Loại bê tông này được trộn và đổ bằng tay, thường được sử dụng cho các công trình nhỏ hoặc ở những nơi khó thi công bằng máy móc.
- Bê tông có công dụng đặc biệt: Loại bê tông này được sản xuất để đáp ứng các yêu cầu đặc biệt về tính chất như chịu axit, chịu mài mòn, chịu nhiệt,...
Theo dạng cốt liệu
- Bê tông đặc: Loại bê tông này sử dụng các loại cốt liệu đặc như đá dăm, sỏi, cát,...
- Bê tông rỗng: Loại bê tông này sử dụng các loại cốt liệu rỗng như gạch vỡ, đá trân châu,... Bê tông rỗng có trọng lượng riêng nhỏ hơn bê tông đặc và có khả năng cách âm, cách nhiệt tốt.
- Bê tông bọt: Loại bê tông này được tạo thành bằng cách trộn xi măng, cát, nước và chất tạo bọt. Bê tông bọt có trọng lượng riêng rất nhỏ và có khả năng cách âm, cách nhiệt tốt.
Theo khối lượng thể tích
- Bê tông nặng: Loại bê tông này có khối lượng thể tích lớn hơn 2500 kg/m3. Bê tông nặng thường được sử dụng cho các công trình chịu tải trọng lớn như đập, bệ máy,...
- Bê tông tương đối nặng: Loại bê tông này có khối lượng thể tích từ 1800 đến 2500 kg/m3. Bê tông tương đối nặng thường được sử dụng cho các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp.
- Bê tông nhẹ: Loại bê tông này có khối lượng thể tích từ 500 đến 1800 kg/m3. Bê tông nhẹ thường được sử dụng cho các công trình cần giảm tải trọng như nhà cao tầng, cầu cống,...
- Bê tông siêu nhẹ: Loại bê tông này có khối lượng thể tích nhỏ hơn 500 kg/m3. Bê tông siêu nhẹ thường được sử dụng cho các công trình cần cách âm, cách nhiệt tốt.
Ưu và nhược điểm của bê tông
Ưu điểm
Bê tông là vật liệu xây dựng phổ biến nhất trên thế giới nhờ vào những ưu điểm sau:- Độ bền cao: Bê tông có độ bền cơ học cao, chịu được tải trọng lớn và có tuổi thọ lâu dài.
- Chống cháy tốt: Bê tông có khả năng chống cháy tốt, giúp bảo vệ các công trình khỏi nguy cơ hỏa hoạn.
- Chịu nước tốt: Bê tông có khả năng chịu nước tốt, thích hợp cho các công trình xây dựng ở môi trường ẩm ướt.
- Dễ thi công: Bê tông có thể được thi công dễ dàng bằng nhiều phương pháp khác nhau.
- Giá thành rẻ: Bê tông là vật liệu xây dựng có giá thành tương đối rẻ so với các vật liệu khác như thép, gỗ,...
Nhược điểm
Bên cạnh những ưu điểm, bê tông cũng có một số nhược điểm sau:- Dễ nứt: Bê tông dễ bị nứt do thay đổi nhiệt độ hoặc tải trọng.
- Trọng lượng lớn: Bê tông có trọng lượng lớn, do đó có thể gây khó khăn trong thi công và vận chuyển.
- Gây ô nhiễm môi trường: Quá trình sản xuất xi măng, một thành phần chính của bê tông, có thể gây ô nhiễm môi trường.
- Báo Giá Thi Công Phần Thô Đà Nẵng - Pescons
- An Toàn Lao Động - Yếu Tố Hàng Đầu Trong Xây Dựng Tại Pescons
- Khách Hàng Nói Gì Về Pescons
- Kỹ Thuật Ốp Lát Gạch - Lưu Ý Khi Thực Hiện
- Giải Pháp Chống Nóng Cho Nhà Ở Vào Mùa Hè
- Những Lưu Ý Cần Nhớ Trước Khi Ký Hợp Đồng Xây Nhà Trọn Gói
- Kỹ Thuật Xây Tường Gạch
- Chủ Tịch Pescons Nhận Giải Thưởng Doanh Nhân Trẻ Xuất Sắc 2023
- Đà Kiềng Là Gì? Quy Trình Thi Công Đà Kiềng Đúng Kỹ Thuật
- Tải Trọng Móng Là Gì? Quy Trình Tính Tải Trọng Móng Chuẩn Nhất
- Nguyên Nhân Thấm Sàn Mái - Các Biện Pháp Chống Thấm Sàn Mái Hiệu Quả
- Phân Loại Móng Cọc - Quy Trình Thi Công Móng Cọc